Thông thường, khi muốn ly hôn thì cần có sự đồng ý của cả vợ và chồng. Ngoài việc thuận tình ly hôn, vợ, chồng có thể gửi đơn yêu cầu ly hôn đơn phương đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Nhưng phải có những điều kiện bắt buộc thì mới được tiến hành ly hôn đơn phương. Vậy điều kiện ly hôn đơn phương là gì, thủ tục hồ sơ ra sao? Mời các bạn đọc và theo dõi bài viết dưới đây của mình để nắm rõ các quy định về đơn phương ly hôn.
Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn là sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền tuyên bố vợ chồng ly hôn bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật (Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Cũng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Điều 51, 55 và 56 thể hiện: Vợ, chồng hoặc cả hai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.
- Trường hợp cả hai vợ chồng cùng yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn: gọi là “thuận tình ly hôn”.
- Trường hợp chỉ có một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn: được gọi là “ly hôn theo yêu cầu của một bên” hay “đơn phương ly hôn”.
Đối với trường hợp ly hôn đơn phương là khi việc ly hôn xuất phát từ ý chí của một trong hai bên vợ, chồng thì chỉ cần người xin ly hôn chứng minh được việc ly hôn là có căn cứ, thỏa mãn các điều kiện sau đây:
Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
- Khi vợ, chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng. vợ chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, chung sống với nhau không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
- Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Trong trường hợp yêu cầu ly hôn quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình ảnh hưởng nghiêm trọng đến hạnh phúc gia đình. tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người khác.
Quy định ly hôn đơn phương
Khi mâu thuẫn trong đời sống vợ chồng trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết việc ly hôn. Nếu không thỏa thuận được một trong các vấn đề liên quan (quan hệ hôn nhân, nuôi con, cấp dưỡng, tài sản) thì sẽ thực hiện theo thủ tục ly hôn đơn phương, tức là ly hôn theo yêu cầu của một trong hai bên vợ, chồng. hoặc chồng hoặc những người thân thích khác (khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Theo đó, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về căn cứ thuận tình ly hôn trong các trường hợp sau:
- Khi vợ, chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng. vợ chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, chung sống với nhau không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
- Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Trong trường hợp yêu cầu ly hôn quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình ảnh hưởng nghiêm trọng đến hạnh phúc gia đình. tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người khác.
Ly hôn đơn phương mất bao lâu ?
Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của vụ án dân sự. Vì vậy, theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì thời gian đơn phương ly hôn phải trải qua nhiều giai đoạn: chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…
Trong các trường hợp thông thường, thời gian giải quyết vụ án ly hôn đơn phương thường ít nhất là 04 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế có nhiều vụ việc phức tạp, do nhiều nguyên nhân bất khả kháng… có thể kéo dài hơn.
Thủ tục ly hôn đơn phương
Để được Tòa án đơn phương giải quyết, người khởi kiện phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ
Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?
- Đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành theo mẫu;
- Đăng ký kết hôn (bản gốc); Nếu không, bạn có thể nhận được một bản sao …
- Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân… của vợ và chồng có chứng thực; sổ hộ khẩu của gia đình;
- Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của con nếu có con chung;
- Nếu có tài sản chung và yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này…
Đơn ly hôn đơn phương
Mẫu đơn ly hôn đơn phương
Mẫu đơn ly hôn đơn phương là một trong những giấy tờ trong bộ đơn xin ly hôn đơn phương – Ly hôn là kết cục tồi tệ nhất của một cuộc hôn nhân. Nếu mục đích của hôn nhân là hạnh phúc gia đình thì ly hôn là dấu hiệu chính thức cho thấy sự đổ vỡ về mặt pháp lý của cuộc hôn nhân đó.
Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu?
Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người khởi kiện phải nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nơi cư trú, làm việc của bị đơn.
Tranh chấp về hôn nhân và gia đình do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.
Tuy nhiên, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền giải quyết mà thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Căn cứ Điều 37 BLTTDS).
Trường hợp hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước thì nộp đơn yêu cầu ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người bị đơn phương ly hôn. Nếu có yếu tố nước ngoài thì do TAND cấp tỉnh giải quyết.
Cách viết đơn ly hôn đơn phương
Hướng dẫn viết đơn ly hôn đơn phương
(1) Thưa; Trong phần địa chỉ ghi rõ cơ quan giải quyết là Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi đương sự cư trú, làm việc (ví dụ: Tòa án nhân dân quận Ba Đình, thành phố Hà Nội);
Lưu ý: Nơi nộp đơn là nơi cư trú của bị đơn nên trong trường hợp hai người không có cùng sổ hộ khẩu thì người khởi kiện ly hôn phải nộp đơn tại nơi cư trú của người kia (người bị khởi kiện).
(2) Họ, tên người khởi kiện: Người khởi kiện là người đã có đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn hay còn gọi là nguyên đơn trong vụ án dân sự, tại mục này ghi họ tên, năm sinh, địa chỉ chính xác. phải được viết ra. Hộ gia đình….
(3) Họ và tên người bị kiện: Người bị kiện hay còn gọi là bị đơn, tại mục này ghi chính xác họ tên, năm sinh, địa chỉ hộ khẩu….
(4) Đăng ký kết hôn: Ghi ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn và nơi đăng ký kết hôn trên Giấy chứng nhận kết hôn (ví dụ: Kết hôn ngày 26/5/2018 tại: UBND phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội) ;
(5) Sau khi kết hôn: Ghi rõ thời gian xảy ra mâu thuẫn, nếu nhớ không lầm thì ghi rõ ngày, tháng, năm hoặc có thể ghi tháng, năm xảy ra mâu thuẫn; Nếu được tách ra, hãy chỉ định thời điểm chúng được tách ra.
(6) Về con chung: Ghi rõ nguyện vọng của bạn về việc nuôi con và yêu cầu cấp dưỡng.
Về con chung, bạn có thể viết: Sau khi ly hôn, tôi muốn được nuôi con…………vì…………..
Về cấp dưỡng nuôi con có thể viết theo 3 cách như sau: (1 là nêu rõ mức cấp dưỡng; 2 là không yêu cầu cấp dưỡng; 3 là đình chỉ cấp dưỡng);
(7) Tài sản chung: Tài sản chung được ghi như sau:
- nếu không có tài sản chung thì ghi: Chúng tôi không có tài sản chung nên không yêu cầu tòa án giải quyết;
- Nếu có tài sản thì ghi: Chúng tôi thỏa thuận là tài sản chung nên không yêu cầu tòa án giải quyết.
- Nếu yêu cầu Tòa án giải quyết thì ghi rõ tên tài sản, số Giấy chứng nhận, ngày cấp… và ghi rõ nguyện vọng.
Chi phí ly hôn đơn phương bao nhiêu?
Khi muốn tiến hành ly hôn đơn phương thì chúng tôi phải chuẩn bị đơn ly hôn đơn phương và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật. Và để được Tòa án thụ lý giải quyết thì cần phải nộp án phí ly hôn. Khi nộp án phí ly hôn đơn phương nguyên đơn sẽ chịu án phí
Ly hôn nhưng không có tranh chấp tài sản
- Tranh chấp hôn nhân và gia đình vô giá trị là vụ án không có tranh chấp về tài sản.
- Án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.
- Án phí phúc thẩm là 300.000 đồng.
Đối với vụ án ly hôn nhưng có tranh chấp về tài sản
Án phí sơ thẩm được tính như sau:
Giá trị tài sản | Thu án phí |
Từ 6.000.000 VND trở xuống | 300.000 VNĐ |
Từ trên 6.000.000 VND đến 400.000.000 VND | 5% giá trị tài sản tranh chấp |
Từ trên 6.000.000 VND đến 400.000.000 VND | 20.000. 000đ + 4% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000đ |
Từ trên 800.000.000 VND đến 2.000.000.000 VND | 36.000.000 VND + 3% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 VND |
Từ trên 2.000.000.000 VND đến 4.000.000.000 VND | 72.000.000 VND + 2% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 VND |
Từ trên 4.000.000.000 VNĐ | 112.000.000 đồng + 0,1% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
Án phí phúc thẩm là 300.000 đồng.
Các câu hỏi thường gặp
Ai có quyền đơn phương ly hôn?
Khác với thuận tình ly hôn là được sự đồng ý của cả hai bên thì ly hôn đơn phương là khi một trong các bên yêu cầu ly hôn. Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình (Luật HN&GĐ) 2014 thì đối tượng yêu cầu ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là:
- Vợ, chồng hoặc cả hai bên đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.
- Cha, mẹ và những người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một trong hai bên vợ hoặc chồng do mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng gây ra. vợ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ.
Thời gian nộp đơn ly hôn là bao lâu?
Khi nộp đơn ly hôn lên Tòa án, sau 8-10 ngày xem xét hồ sơ, Tòa án sẽ ra thông báo về việc có chấp nhận đơn phương ly hôn hay không.
Sau đó, trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, trừ trường hợp vụ án phức tạp hoặc có sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan mà thời hạn không quá 02 tháng, Tòa án sẽ triệu tập đương sự để tiến hành tố tụng. hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì hết thời hạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán mở phiên tòa trong thời hạn từ 01 đến 02 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Ly hôn đơn phương khi một bên vắng mặt giải quyết ra sao?
Theo quy định tại Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì khi một trong các bên vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành giải quyết đơn phương ly hôn khi:
- Người yêu cầu ly hôn, vợ hoặc chồng của họ có đơn yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt;
- Vợ, chồng vắng mặt nhưng có người đại diện tham gia phiên toà; Trường hợp bị đơn không có yêu cầu phản tố và vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt và không có người đại diện tham gia phiên tòa.
Trên đây là những vấn đề liên quan đến ly hôn đơn phương là gì, hy vọng bạn đã nắm được các thông tin trog bài viết này để có thể thực hành đúng quy định nhé