Nhằm thu thập, tạo lập hệ thống dữ liệu quốc gia về dân cư thống nhất trên toàn quốc, Bộ Công an đã thực hiện đổi các loại CMND, căn cước công dân có mã vạch sang thẻ căn cước công dân có gắn chip. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì khi đi làm căn cước công dân cần mang theo những gì? Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc đi làm căn cước công dân cần mang theo những gì? Hãy tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.
Thẻ căn cước công dân là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật CCCD 2014 quy định về CCCD như sau: CCCD là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật CCCD 2014.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về quy định về nguyên tắc thực hiện trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD như sau:
- Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD phải tuân thủ quy định của Luật CCCD và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến công tác cấp, quản lý CCCD.
- Cơ quan Công an tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân khi thực hiện thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD bảo đảm nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
- Cán bộ thực hiện công tác cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD phải chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn, trả lời công dân hoặc các đề xuất của mình.
- Cán bộ thực hiện công tác cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD thường xuyên phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để cập nhật những thay đổi, bổ sung thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ công tác cấp, quản lý CCCD.
- Cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD không được thực hiện sao chép trái phép dữ liệu cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD trong các thiết bị thu nhận hồ sơ CCCD.
Đi làm căn cước công dân cần mang theo những gì?
Đối với người đổi từ CMND qua CCCD gắn chíp
Cư dân cần mang theo:
- CMND đã được cấp, sổ hộ khẩu.
- Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin của công dân trên đơn đề nghị cấp thẻ căn cước công dân có thay đổi so với thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (Một số thời điểm cơ sở dữ liệu dân cư đã được cập nhật và thông báo đầy đủ thì công dân không cần mang theo sổ hộ khẩu).
Đối với người đổi từ CCCD mã vạch qua CCCD gắn chíp
Khi cấp mã vạch căn cước công dân, thông tin của công dân được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia; nên khi đổi sang mẫu thẻ căn cước công dân có chip mới, người dân chỉ cần mang theo:
- CCCD mã vạch đã được cấp.
- Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin công dân khai trên đơn đề nghị cấp thẻ căn cước công dân có thay đổi so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Lưu ý: Thực tế tại một số địa phương, người dân có nhu cầu xin giấy giới thiệu đổi CMND sang căn cước công dân của Công an cấp xã, sau đó nộp tại Công an cấp huyện và làm thủ tục tại cấp huyện.
Đối với người làm CCCD lần đầu
- Sổ hộ khẩu;
- Giấy khai sinh.
- Bằng chứng về sự thay đổi thông tin cá nhân.
Làm thẻ căn cước công dân có gắn chip lần đầu như thế nào?
Theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về cấp thẻ căn cước công dân có gắn chip lần đầu như sau:
Yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân
Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân. Trường hợp công dân có yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an, công dân lựa chọn dịch vụ và tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trường học.
Nếu thông tin chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân; hệ thống tự động chuyển yêu cầu của công dân đến cơ quan Công an nơi công dân gửi yêu cầu. Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân không có sai sót, thiếu sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ, thay đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân.
Tiếp nhận hồ sơ cấp căn cước công dân
Cán bộ thu thập thông tin công dân tra cứu thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ:
- Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được sử dụng để lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận thẻ.
- Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp thẻ;
- Trường hợp thông tin của công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin cá nhân để cập nhật thông tin vào hồ sơ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh,…).
Chụp ảnh, lấy dấu vân tay
Cán bộ mô tả nhân dạng công dân, chụp ảnh, lấy dấu vân tay in vào Phiếu thu thập thông tin căn cước công dân để công dân kiểm tra, ký tên. Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc nào thì được mặc trang phục của tôn giáo, dân tộc đó. Nếu có khăn trùm đầu thì có thể giữ nhưng phải nhìn rõ mặt và tai.
Trả kết quả
Công dân nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân. Người dân đến nhận căn cước công dân tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc chuyển trả qua đường bưu điện (công dân nộp lệ phí).
- Lệ phí: Miễn phí (khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân).
- Thời hạn giải quyết: Tối đa 8 ngày làm việc (Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA).
Thẻ căn cước công dân trình bày như thế nào?
Hình dạng, kích thước
Thẻ căn cước công dân hình chữ nhật, rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, dài 85,6 mm ± 0,12 mm, dày 0,76 mm ± 0,08 mm, bốn góc được bo tròn bán kính r = 3,18 mm ± 0,3 mm.
Nội dung
Mặt trước thẻ CCCD gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ CCCD cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;
- Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness; dòng chữ CCCD/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence;
Mặt sau thẻ CCCD gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ CCCD; chíp điện tử.
- Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ CCCD.
- Dòng MRZ.
Quy cách
- Hai mặt của thẻ CCCD in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ gồm: Bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau thẻ CCCD gồm: Các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen;
- Quốc huy và ảnh chân dung của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ CCCD;
- Màu sắc của các thông tin trên thẻ CCCD
- Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness; dòng chữ “Citizen Identity Card”; biểu tượng chíp; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence; Có giá trị đến/Date of expiry; Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; Ngón trỏ trái/Left index finger; Ngón trỏ phải/Right index finger màu xanh;
- Dòng chữ “CCCD”; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ CCCD màu đỏ;
- Số CCCD; các thông tin của người được cấp thẻ CCCD; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải; thông tin về đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ CCCD; ngày, tháng, năm được cấp thẻ CCCD; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ CCCD; dòng MRZ, mã QR màu đen;
- Chíp điện tử lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được gắn ở mặt sau thẻ CCCD.
Chất liệu
Thẻ CCCD được sản xuất bằng chất liệu đã được Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.
Những ngôn ngữ khác
Ngôn ngữ còn lại trên thẻ căn cước công dân là tiếng Anh, là điều kiện để công dân Việt Nam sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho hộ chiếu khi Việt Nam ký kết điều ước, thỏa thuận quốc tế cho phép công dân các nước ký kết sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Câu hỏi thường gặp về căn cước công dân
Khi nào làm thẻ căn cước công dân ở Việt Nam?
Công dân Việt Nam:
- Từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ căn cước công dân. Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi (Điều 21).
- Nếu bạn đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi thì sẽ phải làm thủ tục cấp, đổi thẻ căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
- Ngoài ra, theo quy định hiện hành, hiện nay những người đã có chứng minh nhân dân (9 số và 12 số), thẻ căn cước công dân có mã vạch sẽ phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip khi có nhu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn sử dụng.
Công dân xin cấp chip căn cước công dân ở đâu?
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:
- Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ CCCD.
Và theo quy định tại Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau: - Cơ quan quản lý CCCD Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.
Như vậy, từ ngày 01/7/2021, ngày mà 59/2021/TT-BCA có hiệu lực, công dân có thể yêu cầu cấp CCCD gắn chip tại nơi thường trú hoặc tạm trú.
Cần lưu ý gì khi đi làm căn cước công dân ?
- Mang theo đầy đủ giấy tờ, tránh trường hợp phải trả lại hoặc hẹn lần sau: sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (nếu chưa bị thu hồi); CMND/căn cước công dân cũ; Giấy khai sinh (trường hợp người làm thẻ yêu cầu); Bằng chứng về sự thay đổi thông tin cá nhân.
- Đến đúng giờ như đã hẹn.
- Ăn mặc lịch sự, đầu tóc gọn gàng, không đeo kính khi chụp ảnh.
Trên đây là những thông tin chi tiết về làm căn cước công dân cần mang theo những gì để bạn tham khảo và có thể chuẩn bị đầy đủ trước khi đi làm căn cước công dân.